Thang máy chở khách
Dòng thang máy chở khách NIPPON phục vụ chở người và vận chuyển hàng hóa nhỏ gọn trong tòa nhà. Loại thang này có tốc độ từ 60m/phút đến 150m/phút tùy theo chiều cao của tòa nhà và có tải trọng từ 450kg (6 người) đến 1600kg (24 người)... Mức giá thang máy NIPPON Elevator hợp lý, thiết kế sáng tạo, linh động đáp ứng mọi yêu cầu của chủ đầu tư.

Thang máy chở khách không phòng máy
- Tốc độ tối đa: 7.0 m / giây
- Tải trọng tối đa: Lên tới 1600kg
- Hành trình: Không giới hạn
- Kích thước cabin: Lên tới 2000 x 1700 mm
Thang máy chở khách không phòng máy
Thông số kỹ thuật |
Chi tiết |
||
1. Thông số cơ bản |
|||
Thương hiệu |
Thang máy NIPPON |
||
Xuất xứ |
Hàn Quốc |
||
Mã hiệu |
P… – CO… – …S/…F |
||
Loại thang |
Tải khách - |
||
Số lượng |
0... |
||
Tải trọng |
….Kg (…người) |
||
Tốc độ |
….m/phút (….m/giây) |
||
Vận hành |
Nhóm ….thang (Đơn) |
||
Số điểm dừng |
…. |
||
Tầng phục vụ |
1,2,3…. |
||
Loại cửa |
CO – Hai cánh đóng mở tự động từ trung tâm về 2 phía (2S – Hai cánh đóng mở tự động lùa về một phía) |
||
Máy kéo |
- Máy kéo sử dụng loại từ trường nam châm vĩnh cửu PM motors (Permanent Magnet Motors) mới nhất, tiết kiệm điện năng, không ô nhiễm môi trường. - Tỷ lệ truyền: 2:1 - Công suất động cơ tối thiểu: …KW |
||
Hệ thống điều khiển |
- Xử lý tín hiệu gọi tầng theo trình tự ưu tiên chiều hoạt động. Xử lý tín hiệu bằng vi xử lý (Micro Processor). Ứng dụng trí tuệ thông minh (Intelligent) trong chuyển động của thang, có cổng kết nối với dụng cụ bảo trì điện tử để xử lý khi có sự cố. - Tự động lưu giữ các lỗi để phục vụ cho công tác bảo hành, bảo trì. - Hệ thống điều khiển động lực biến đổi điện áp và tần số VVVF (Variable Voltage Variable Frequency) giúp thang tiết kiệm điện năng và vận hành êm ái. |
||
Nguồn điện cung cấp |
AC - 3pha, 380/220V,50Hz |
||
Vị trí đặt máy kéo |
Phía trong giếng thang |
||
Môi trường lắp đặt và vận hành |
Lắp đặt và vận hành trong nhà, có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới, môi trường sử dụng nóng ẩm tại Việt Nam. |
||
2. Thông số xây dựng hố thang máy. |
|||
Kích thước hố thang |
Rộng ….mm, Sâu …mm |
||
Độ sâu hố PID |
….mm |
||
OH |
….mm |
||
Kích thước phòng máy |
Theo thực tế thiết kế |
||
Cấu trúc hố thang |
Bê tông |
||
3. Thiết kế phòng thang. |
|||
Kích thước phòng thang |
Rộng….mm, Sâu… mm, Cao…mm |
||
Trần phòng thang |
Theo tiêu chuẩn Nhà sản xuất |
||
Bảng điều khiển phòng thang |
- Bề mặt bằng inox sọc nhuyễn - Hiển thị: + Công tắc đèn và quạt trên bảng vận hành (Trong hộp kỹ thuật) + Nút chuông bấm khẩn cấp khi cần trợ giúp bên ngoài + Loa và micro của hệ thống Intercom khi cần liên lạc bên ngoài + Nút bấm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian mở cửa + Ký hiệu tải trọng của thang + Ký hiệu cấm hút thuốc lá + Các nút bấm gọi tầng + Bảng hiển thị chiều thang chuyển động và tầng hiện tại bằng loại DOTMATRIX |
||
Vách phòng thang |
Bằng inox chạm khắc (sọc nhuyễn) |
||
Hai vách trước phòng thang |
Bằng Inox sọc nhuyễn. |
||
Cửa phòng thang |
Bằng inox chạm khắc (sọc nhuyễn) |
||
Tiện nghi phòng thang |
- Đèn chiếu sáng từ trần phòng thang tỏa xuống. - Đèn chiếu sáng khẩn cấp trong phòng thang. - Quạt thông gió chuyên dụng. - Bảng tín hiệu báo tầng, báo chiều. - Hệ thống điện thoại liên lạc trong phòng thang và bên ngoài. - Tay vịn bằng inox sọc nhuyễn tại hai vách bên và vách sau phòng thang. |
||
Rãnh trượt cửa phòng thang |
Nhôm định hình chuyên dụng. |
||
Sàn phòng thang |
Sàn được lát đá Granite (Việt Nam). |
||
Bộ phận an toàn |
- Lối thoát hiểm trên nóc phòng thang: trong trường hợp ngoài ý muốn phải đưa ra khỏi cabin theo lối cửa tầng bình thường thì còn có phương pháp đưa hành khách qua lỗ thoát hiểm trên nóc cabin. - Thiết bị khoá cửa tầng. - Thanh an toàn: Khi cửa đang chuẩn bị đóng nếu có vật cản chạm vào thanh an toàn thì cửa sẽ tự mở lại và tiếp tục đóng khi không còn vật cản. - Mành an toàn bằng hồng ngoại: mành hồng ngoại được tích hợp trên thanh an toàn, khi có vật cản mành thì cửa đang trong quá trình đóng sẽ tự mở ra và tiếp tục đóng khi không còn vật cản - Khi mất pha hoặc ngược pha điện lưới cung cấp thì thang sẽ tự động dừng để bảo vệ hệ thống điện - Quá tốc độ: Khi thang vượt quá tốc độ định mức hệ thống an toàn sẽ dừng hoặc hãm - Báo quá thời gian mở cửa: Nếu cửa mở quá lâu do bị kẹt (vì dị vật cát, sỏi…) hoặc hành khách cố tình giữ thì chuông sẽ báo - Chuông báo khi quá tải: Khi số người trong cabin vượt quá tải trọng định mức thì chuông sẽ kêu và thang không chạy đồng thời đèn báo quá tải bật sáng. Thang sẽ hoạt động trở lại khi hành khách ra bớt. - Công tắc chống vượt hành trình: Đặt ở đầu trên và dưới hành trình ngăn chặn cabin vượt quá hành trình cho phép đã được cài đặt. - Phanh hãm chống vượt tốc phía trên và dưới (Bộ khống chế vận tốc đảm bảo giật phanh an toàn khi vận tốc cabin tăng quá mức cho phép: Loại đĩa văng ly tâm đặt trên phòng máy). - Thang tự ngừng hoạt động khi cửa không đóng hoặc mở hoàn toàn nhằm đảm bảo an toàn cho khách đi thang. - Tự động về tầng chính: Thang sẽ tự động về tầng đã được cài sẵn (Thường là tầng sảnh) khi không có lệnh gọi (Đối với thang đơn) hoặc chia ra các khu vực tầng trên, tầng giữa và tầng dưới (Đối với thang vận hành nhóm). - Bảo vệ: Khi điện áp không ổn định hoặc có sự cố thì thang sẽ tự động dừng cho đến khi hệ thống điện áp ổn định hoặc cán bộ kỹ thuật đã xử lý xong sự cố. |
||
4. Thiết kế cửa tầng. |
|||
Kích thước cửa tầng |
Rộng …….mm, Cao …..mm |
||
Khung cửa tầng |
- Tầng chính: Khung bao che loại bản hẹp (bản rộng có transom) Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn - Các tầng khác: Khung bao che loại bản hẹp Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn |
||
Cánh cửa tầng |
- Tầng chính: Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn (Inox chạm khắc) - Các tầng khác: Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn - Cửa tầng được điều khiển theo cửa phòng thang hoạt động êm ái nhờ điều khiển biến đổi điện áp và tần số VVVF. Cửa tầng chỉ tự động mở ra khi phòng thang dừng đúng tầng đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng. |
||
Rãnh trượt cửa tầng |
Nhôm định hình chuyên dụng |
||
Bảng gọi thang tại cửa tầng |
- Bề mặt bảng: Bằng Inox sọc nhuyễn - Thiết kế: Phần hiển thị vị trí cùng chiều hoạt động của thang nằm ngay phía trên các phím bấm của bảng gọi thang. - Bảng hiển thị các cửa tầng loại DOT MATRIX |
||
Cáp kéo |
Φ … x …sợi |
||
Ray dẫn hướng cabin |
…Kg |
||
Ray dẫn hướng đối trọng |
…Kg |
||
Trọng lượng đối trọng |
…Kg |
||
5. Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn |
|||
a) Các tính năng điều khiển và phục vụ |
|||
Hệ thống lưu điện |
- Hệ thống này duy trì điện để phục vụ đèn chiếu sáng, quạt thông gió, chuông cấp cứu, hệ thống liên lạc trong phòng thang với bên ngoài khi mất điện lưới. - Hệ thống này cũng cung cấp điện cho bộ cứu hộ tự động. |
||
Thiết bị cứu hộ tự động khi mất điện nguồn |
Một nguồn Ăcquy dự trữ sẽ được cung cấp cho thang máy khi có sự cố mất điện, lúc đó thang máy sẽ tự động di chuyển đến tầng gần nhất và mở cửa để hành khách ra ngoài. |
||
Vận hành độc lập |
Công tắc vận hành độc lập được cài đặt ở bảng vận hành bên trong cabin (COP). Khi công tắc bật, các thang sẽ chỉ đáp ứng lệnh gọi ở các tầng được chọn từ cabin và từ chối lệnh gọi từ sảnh thang. |
||
Quạt thông gió |
Theo tiêu chuẩn. |
||
Hệ thống intercom |
Chuông báo và có hệ thống liên lạc từ trong phòng thang ra ngoài. |
||
Tự động xóa bỏ lệnh gọi sai |
Nếu số lệnh yêu cầu trong phòng thang không tương thích với tải trọng lúc đó thì tất cả cách lệnh gọi sẽ bị hủy bỏ nhằm tránh những điểm dừng không cần thiết. |
||
Hủy lệnh gọi sai trong phòng thang |
Hành khách có thể chủ động xóa bỏ lệnh gọi sai trong phòng thang bằng cách nhấn nhanh vào nút gọi sai đó hai lần. |
||
Trở về tầng chính khi có hoả hoạn |
Khi tác động công tắc báo hoả hoạn hay khi có tín hiệu từ hệ thống báo cháy của toà nhà, tất cả các lệnh gọi sẽ bị huỷ bỏ và mọi thang trong nhóm sẽ trở về tầng định trước và mở cửa để hành khách thoát hiểm. |
||
Tự động vượt khi đủ tải |
Khi thang máy đã đủ tải trọng định mức, nó sẽ từ chối các cuộc gọi ở các tầng nhằm duy trì hoạt động tối ưu. |
||
Chuông báo và giọng nói báo đến tầng. Hệ thống thông báo tự động (VONIC) |
- Khi thang chuẩn bị về đến tầng thì có chuông báo hoặc giọng nói. - Hệ thống thông báo tự động bằng giọng nói sẽ thông báo hành khách chiều cabin, tầng đến, hoạt động đóng/mở cửa, hướng dẫn trong trường hợp khẩn cấp. |
||
Tự động tắt đèn/quạt trong phòng thang |
Đèn và quạt tự động tắt khi thang không hoạt động. Sau khoảng 10 phút không có lệnh gọi thang máy thì hệ thống đèn và quạt trong thang máy sẽ tự động tắt để tiết kiệm điện và tự khởi động lại khi có lệnh gọi. |
||
Tự động huỷ bỏ lệnh gọi thừa trong phòng thang |
Khi thang đã đáp ứng lệnh gọi thang cuối cùng trong cabin theo một chiều nào đó, hệ điều khiển sẽ tự động kiểm tra và xoá các lệnh còn lại trong bộ nhớ theo chiều ngược lại. |
||
Hủy bỏ lệnh gọi cabin ngược chiều |
Nếu lệnh gọi thang có hướng ngược với chiều hành trình thang đang di chuyển, lệnh gọi sẽ bị hủy. |
||
Dừng tầng an toàn |
Trường hợp thang dừng ở khoảng giữa các tầng, hệ điều khiển sẽ thực hiện tác vụ kiểm tra trước khi đưa thang về tầng gần nhất. |
||
Dừng tầng kế tiếp |
Nếu vì lý do nào đó cửa phòng thang không thể mở hoàn toàn ở tầng đến, cửa sẽ tự động đóng lại và cabin di chuyển đến tầng kế tiếp nơi cửa có thể mở hoàn toàn. |
||
Phục vụ độc lập |
Khi chuyển qua chế độ này, một thang có thể tách ra khỏi hoạt động chung của nhóm và chỉ phục vụ các lệnh gọi trong phòng thang. |
||
Phục vụ liên tục |
Nếu một thang trong điều khiển nhóm gặp phải lỗi sự cố, thang máy đó sẽ tự động được tách khỏi điều khiển nhóm nhằm duy trì hoạt động chung của cả nhóm. |
||
b) Các tính năng điều khiển cửa |
|||
Tự chuẩn đoán tình trạng cảm biến cửa |
Trường hợp cảm biến giới hạn đóng mở cửa mất tác dụng do bụi bẩn, tiện ích này sẽ đóng mở cửa dựa vào thời gian định sẵn nhằm duy trì hoạt động của thang. |
||
Tự động điều chỉnh mức độ cân bằng |
Độ cân bằng của cabin sẽ tự động được điều chỉnh cho chính xác nhờ thiết bị cân bằng, vì vậy hành khách không phải lo lắng về sự thay đổi mức cân bằng khi ra vào thang máy. |
||
Tự động điều chỉnh tốc độ cửa |
Hệ thống này sẽ kiểm tra tình trạng hiện tại của cửa tại mỗi tầng và tự động điều chỉnh tốc độ lực kéo đóng mở cửa cho phù hợp. |
||
Tự động điều chỉnh thời gian mở cửa |
Thời gian chờ cửa từ khi cửa mở hẳn cho đến lúc đóng lại, được điều chỉnh tự động tuỳ thuộc vào thang dừng để đáp ứng lệnh gọi thang trong cabin hay ngoài cửa tầng. |
||
Mở cửa bằng nút gọi thang |
Khi cửa phòng thang đang đóng lại, hành khách có thể mở cửa lại bằng cách ấn gọi ngoài lần nữa. |
||
Đóng cửa lặp lại |
Nếu có vật cản lại trong khi cửa đang đóng, cửa sẽ lập tức mở và đóng lại cho đến khi vật cản rời đi. |
||
Đóng cửa cưỡng bức không chuông báo |
Nếu cửa được giữ lâu hơn thời gian được định sẵn, nó sẽ tự đóng lại cưỡng bức để di chuyển phục vụ các lệnh khác. |
||
Cảnh báo cửa mở |
Khi thang máy chạy hoặc dừng ở ngoài vùng cân bằng, nếu có ai buộc cửa mở, thang sẽ phát ra tiếng reo cảnh báo. Nếu chuông báo động kêu khi thang đang chạy mà hành khách tiếp tục mở cửa, thang máy sẽ dừng lại để bảo vệ an toàn và khởi động lại hệ thống vận hành sau khi cửa được đóng. |

Thang máy chở khách có phòng máy
- Tốc độ tối đa: 3.0 m / giây
- Tải trọng tối đa: Lên tới 1.600kg
- Hành trình: Không giới hạn
- Kích thước cabin: Lên tới 2150 x 1600 mm
Thang máy chở khách có phòng máy
Thông số kỹ thuật |
Chi tiết |
|
||||
Có phòng máy |
|
|||||
1. Thông số cơ bản |
|
|||||
Thương hiệu |
Thang máy NIPPON |
|
||||
Xuất xứ |
Hàn Quốc |
|
||||
Mã hiệu |
P… – CO… – …S/…F |
|
||||
Loại thang |
Tải khách - có phòng máy |
|
||||
Số lượng |
0... |
|
||||
Tải trọng |
….Kg (…người) |
|
||||
Tốc độ |
….m/phút (….m/giây) |
|
||||
Vận hành |
Nhóm ….thang (Đơn) |
|
||||
Số điểm dừng |
…. |
|
||||
Tầng phục vụ |
1,2,3…. |
|
||||
Loại cửa |
CO – Hai cánh đóng mở tự động từ trung tâm về 2 phía (2S – Hai cánh đóng mở tự động lùa về một phía) |
|
||||
Máy kéo |
|
|
||||
Hệ thống điều khiển |
- Xử lý tín hiệu gọi tầng theo trình tự ưu tiên chiều hoạt động. Xử lý tín hiệu bằng vi xử lý (Micro Processor). Ứng dụng trí tuệ thông minh (Intelligent) trong chuyển động của thang, có cổng kết nối với dụng cụ bảo trì điện tử để xử lý khi có sự cố. - Tự động lưu giữ các lỗi để phục vụ cho công tác bảo hành, bảo trì. - Hệ thống điều khiển động lực biến đổi điện áp và tần số VVVF (Variable Voltage Variable Frequency) giúp thang tiết kiệm điện năng và vận hành êm ái. |
|
||||
Nguồn điện cung cấp |
AC - 3pha, 380/220V,50Hz |
|
||||
Vị trí đặt máy kéo |
Phía trên giếng thang |
|
||||
Môi trường lắp đặt và vận hành |
Lắp đặt và vận hành trong nhà, có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới, môi trường sử dụng nóng ẩm tại Việt Nam. |
|
||||
2. Thông số xây dựng hố thang máy. |
|
|||||
Kích thước hố thang |
Rộng ….mm, Sâu …mm |
|
||||
Độ sâu hố PID |
….mm |
|
||||
OH |
….mm |
|
||||
Kích thước phòng máy |
Theo thực tế thiết kế |
|
||||
Cấu trúc hố thang |
Bê tông |
|
||||
3. Thiết kế phòng thang. |
|
|||||
Kích thước phòng thang |
Rộng….mm, Sâu… mm, Cao…mm |
|
||||
Trần phòng thang |
Theo tiêu chuẩn Nhà sản xuất |
|
||||
Bảng điều khiển phòng thang |
- Bề mặt bằng inox sọc nhuyễn - Hiển thị: + Công tắc đèn và quạt trên bảng vận hành (Trong hộp kỹ thuật) + Nút chuông bấm khẩn cấp khi cần trợ giúp bên ngoài + Loa và micro của hệ thống Intercom khi cần liên lạc bên ngoài + Nút bấm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian mở cửa + Ký hiệu tải trọng của thang + Ký hiệu cấm hút thuốc lá + Các nút bấm gọi tầng + Bảng hiển thị chiều thang chuyển động và tầng hiện tại bằng loại DOTMATRIX |
|
||||
Vách phòng thang |
Bằng inox chạm khắc (sọc nhuyễn) |
|
||||
Hai vách trước phòng thang |
Bằng Inox sọc nhuyễn. |
|
||||
Cửa phòng thang |
Bằng inox chạm khắc (sọc nhuyễn) |
|
||||
Tiện nghi phòng thang |
- Đèn chiếu sáng từ trần phòng thang tỏa xuống. - Đèn chiếu sáng khẩn cấp trong phòng thang. - Quạt thông gió chuyên dụng. - Bảng tín hiệu báo tầng, báo chiều. - Hệ thống điện thoại liên lạc trong phòng thang và bên ngoài. - Tay vịn bằng inox sọc nhuyễn tại hai vách bên và vách sau phòng thang. |
|
||||
Rãnh trượt cửa phòng thang |
Nhôm định hình chuyên dụng. |
|
||||
Sàn phòng thang |
Sàn được lát đá Granite (Việt Nam). |
|
||||
Bộ phận an toàn |
- Lối thoát hiểm trên nóc phòng thang: trong trường hợp ngoài ý muốn phải đưa ra khỏi cabin theo lối cửa tầng bình thường thì còn có phương pháp đưa hành khách qua lỗ thoát hiểm trên nóc cabin. - Thiết bị khoá cửa tầng. - Thanh an toàn: Khi cửa đang chuẩn bị đóng nếu có vật cản chạm vào thanh an toàn thì cửa sẽ tự mở lại và tiếp tục đóng khi không còn vật cản. - Mành an toàn bằng hồng ngoại: mành hồng ngoại được tích hợp trên thanh an toàn, khi có vật cản mành thì cửa đang trong quá trình đóng sẽ tự mở ra và tiếp tục đóng khi không còn vật cản - Khi mất pha hoặc ngược pha điện lưới cung cấp thì thang sẽ tự động dừng để bảo vệ hệ thống điện - Quá tốc độ: Khi thang vượt quá tốc độ định mức hệ thống an toàn sẽ dừng hoặc hãm - Báo quá thời gian mở cửa: Nếu cửa mở quá lâu do bị kẹt (vì dị vật cát, sỏi…) hoặc hành khách cố tình giữ thì chuông sẽ báo - Chuông báo khi quá tải: Khi số người trong cabin vượt quá tải trọng định mức thì chuông sẽ kêu và thang không chạy đồng thời đèn báo quá tải bật sáng. Thang sẽ hoạt động trở lại khi hành khách ra bớt. - Công tắc chống vượt hành trình: Đặt ở đầu trên và dưới hành trình ngăn chặn cabin vượt quá hành trình cho phép đã được cài đặt. - Phanh hãm chống vượt tốc phía trên và dưới (Bộ khống chế vận tốc đảm bảo giật phanh an toàn khi vận tốc cabin tăng quá mức cho phép: Loại đĩa văng ly tâm đặt trên phòng máy). - Thang tự ngừng hoạt động khi cửa không đóng hoặc mở hoàn toàn nhằm đảm bảo an toàn cho khách đi thang. - Tự động về tầng chính: Thang sẽ tự động về tầng đã được cài sẵn (Thường là tầng sảnh) khi không có lệnh gọi (Đối với thang đơn) hoặc chia ra các khu vực tầng trên, tầng giữa và tầng dưới (Đối với thang vận hành nhóm). - Bảo vệ: Khi điện áp không ổn định hoặc có sự cố thì thang sẽ tự động dừng cho đến khi hệ thống điện áp ổn định hoặc cán bộ kỹ thuật đã xử lý xong sự cố. |
|
||||
4. Thiết kế cửa tầng. |
|
|||||
Kích thước cửa tầng |
Rộng …….mm, Cao …..mm |
|
||||
Khung cửa tầng |
- Tầng chính: Khung bao che loại bản hẹp (bản rộng có transom) Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn - Các tầng khác: Khung bao che loại bản hẹp Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn |
|
||||
Cánh cửa tầng |
- Tầng chính: Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn (Inox chạm khắc) - Các tầng khác: Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn - Cửa tầng được điều khiển theo cửa phòng thang hoạt động êm ái nhờ điều khiển biến đổi điện áp và tần số VVVF. Cửa tầng chỉ tự động mở ra khi phòng thang dừng đúng tầng đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng. |
|
||||
Rãnh trượt cửa tầng |
Nhôm định hình chuyên dụng |
|
||||
Bảng gọi thang tại cửa tầng |
- Bề mặt bảng: Bằng Inox sọc nhuyễn - Thiết kế: Phần hiển thị vị trí cùng chiều hoạt động của thang nằm ngay phía trên các phím bấm của bảng gọi thang. - Bảng hiển thị các cửa tầng loại DOT MATRIX |
|
||||
Cáp kéo |
Φ 12 x ..sợi (Để đảm bảo an toàn đường kính cáp yêu cầu tối thiểu Ø12) |
|
||||
Ray dẫn hướng cabin |
…Kg |
|
||||
Ray dẫn hướng đối trọng |
…Kg |
|
||||
Trọng lượng đối trọng |
…Kg |
|
||||
5. Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn |
|
|||||
a) Các tính năng điều khiển và phục vụ |
|
|||||
Hệ thống lưu điện |
- Hệ thống này duy trì điện để phục vụ đèn chiếu sáng, quạt thông gió, chuông cấp cứu, hệ thống liên lạc trong phòng thang với bên ngoài khi mất điện lưới. - Hệ thống này cũng cung cấp điện cho bộ cứu hộ tự động. |
|
||||
Thiết bị cứu hộ tự động khi mất điện nguồn |
Một nguồn Ăcquy dự trữ sẽ được cung cấp cho thang máy khi có sự cố mất điện, lúc đó thang máy sẽ tự động di chuyển đến tầng gần nhất và mở cửa để hành khách ra ngoài. |
|
||||
Vận hành độc lập |
Công tắc vận hành độc lập được cài đặt ở bảng vận hành bên trong cabin (COP). Khi công tắc bật, các thang sẽ chỉ đáp ứng lệnh gọi ở các tầng được chọn từ cabin và từ chối lệnh gọi từ sảnh thang. |
|
||||
Quạt thông gió |
Theo tiêu chuẩn. |
|
||||
Hệ thống intercom |
Chuông báo và có hệ thống liên lạc từ trong phòng thang ra ngoài. |
|
||||
Tự động xóa bỏ lệnh gọi sai |
Nếu số lệnh yêu cầu trong phòng thang không tương thích với tải trọng lúc đó thì tất cả cách lệnh gọi sẽ bị hủy bỏ nhằm tránh những điểm dừng không cần thiết. |
|
||||
Hủy lệnh gọi sai trong phòng thang |
Hành khách có thể chủ động xóa bỏ lệnh gọi sai trong phòng thang bằng cách nhấn nhanh vào nút gọi sai đó hai lần. |
|
||||
Trở về tầng chính khi có hoả hoạn |
Khi tác động công tắc báo hoả hoạn hay khi có tín hiệu từ hệ thống báo cháy của toà nhà, tất cả các lệnh gọi sẽ bị huỷ bỏ và mọi thang trong nhóm sẽ trở về tầng định trước và mở cửa để hành khách thoát hiểm. |
|
||||
Tự động vượt khi đủ tải |
Khi thang máy đã đủ tải trọng định mức, nó sẽ từ chối các cuộc gọi ở các tầng nhằm duy trì hoạt động tối ưu. |
|
||||
Chuông báo và giọng nói báo đến tầng. Hệ thống thông báo tự động (VONIC) |
- Khi thang chuẩn bị về đến tầng thì có chuông báo hoặc giọng nói. - Hệ thống thông báo tự động bằng giọng nói sẽ thông báo hành khách chiều cabin, tầng đến, hoạt động đóng/mở cửa, hướng dẫn trong trường hợp khẩn cấp. |
|
||||
Tự động tắt đèn/quạt trong phòng thang |
Đèn và quạt tự động tắt khi thang không hoạt động. Sau khoảng 10 phút không có lệnh gọi thang máy thì hệ thống đèn và quạt trong thang máy sẽ tự động tắt để tiết kiệm điện và tự khởi động lại khi có lệnh gọi. |
|
||||
Tự động huỷ bỏ lệnh gọi thừa trong phòng thang |
Khi thang đã đáp ứng lệnh gọi thang cuối cùng trong cabin theo một chiều nào đó, hệ điều khiển sẽ tự động kiểm tra và xoá các lệnh còn lại trong bộ nhớ theo chiều ngược lại. |
|
||||
Hủy bỏ lệnh gọi cabin ngược chiều |
Nếu lệnh gọi thang có hướng ngược với chiều hành trình thang đang di chuyển, lệnh gọi sẽ bị hủy. |
|
||||
Dừng tầng an toàn |
Trường hợp thang dừng ở khoảng giữa các tầng, hệ điều khiển sẽ thực hiện tác vụ kiểm tra trước khi đưa thang về tầng gần nhất. |
|
||||
Dừng tầng kế tiếp |
Nếu vì lý do nào đó cửa phòng thang không thể mở hoàn toàn ở tầng đến, cửa sẽ tự động đóng lại và cabin di chuyển đến tầng kế tiếp nơi cửa có thể mở hoàn toàn. |
|
||||
Phục vụ độc lập |
Khi chuyển qua chế độ này, một thang có thể tách ra khỏi hoạt động chung của nhóm và chỉ phục vụ các lệnh gọi trong phòng thang. |
|
||||
Phục vụ liên tục |
Nếu một thang trong điều khiển nhóm gặp phải lỗi sự cố, thang máy đó sẽ tự động được tách khỏi điều khiển nhóm nhằm duy trì hoạt động chung của cả nhóm. |
|
||||
b) Các tính năng điều khiển cửa |
|
|||||
Tự chuẩn đoán tình trạng cảm biến cửa |
Trường hợp cảm biến giới hạn đóng mở cửa mất tác dụng do bụi bẩn, tiện ích này sẽ đóng mở cửa dựa vào thời gian định sẵn nhằm duy trì hoạt động của thang. |
|
||||
Tự động điều chỉnh mức độ cân bằng |
Độ cân bằng của cabin sẽ tự động được điều chỉnh cho chính xác nhờ thiết bị cân bằng, vì vậy hành khách không phải lo lắng về sự thay đổi mức cân bằng khi ra vào thang máy. |
|
||||
Tự động điều chỉnh tốc độ cửa |
Hệ thống này sẽ kiểm tra tình trạng hiện tại của cửa tại mỗi tầng và tự động điều chỉnh tốc độ lực kéo đóng mở cửa cho phù hợp. |
|
||||
Tự động điều chỉnh thời gian mở cửa |
Thời gian chờ cửa từ khi cửa mở hẳn cho đến lúc đóng lại, được điều chỉnh tự động tuỳ thuộc vào thang dừng để đáp ứng lệnh gọi thang trong cabin hay ngoài cửa tầng. |
|
||||
Mở cửa bằng nút gọi thang |
Khi cửa phòng thang đang đóng lại, hành khách có thể mở cửa lại bằng cách ấn gọi ngoài lần nữa. |
|
||||
Đóng cửa lặp lại |
Nếu có vật cản lại trong khi cửa đang đóng, cửa sẽ lập tức mở và đóng lại cho đến khi vật cản rời đi. |
|
||||
Đóng cửa cưỡng bức không chuông báo |
Nếu cửa được giữ lâu hơn thời gian được định sẵn, nó sẽ tự đóng lại cưỡng bức để di chuyển phục vụ các lệnh khác. |
|
||||
Cảnh báo cửa mở |
Khi thang máy chạy hoặc dừng ở ngoài vùng cân bằng, nếu có ai buộc cửa mở, thang sẽ phát ra tiếng reo cảnh báo. Nếu chuông báo động kêu khi thang đang chạy mà hành khách tiếp tục mở cửa, thang máy sẽ dừng lại để bảo vệ an toàn và khởi động lại hệ thống vận hành sau khi cửa được đóng. |
|
Đóng lại

Hoạt động hiệu quả đáng tin cậy
- Durable để chịu được tần suất di chuyển cao với chi phí bảo trì thấp
- Cấu trúc khung giếng thang chắc chắn đảm bảo chuyến đi êm ái kể cả với tải trọng lớn
- Đội ngũ hỗ trợ kĩ thuật có kinh nghiệm

Thiết kế hiện đại
- Một loạt các thiết kế hấp dẫn trực quan cho mỗi phần cabin.
- Kết hợp linh hoạt và phù hợp với thẩm mỹ cho tòa nhà của bạn.
- Chất lượng cao, thuận lợi cho hoạt động chăm sóc và bảo dưỡng sau bán.

Năng lượng hiệu quả
- Điện năng tiêu thụ thấp hơn tới 30% so với máy MagnetSync không hộp số
- Biến tần VVVF điều khiển để tiết kiệm năng lượng cao hơn.
- Tiêu thụ năng lượng ở mức tối thiểu khi thang máy ở chế độ nhàn rỗi.

An toàn & thông minh
- Cải thiện khả năng tiếp cận cho nhưng người có yêu cầu đặc biệt về di chuyển
- Nâng cao tính năng an toàn để bảo vệ hành khách, đặc biệt là trẻ em
- Vận hành êm ái
Hoạt động hiệu quả đáng tin cậy - Thang máy chở khách
Thông số kỹ thuật |
Chi tiết |
|||
Có phòng máy |
Không phòng máy |
|||
Có hộp số |
Không hộp số |
|||
1. Thông số cơ bản |
||||
Thương hiệu |
Thang máy NIPPON (Nhật Bản) |
|||
Xuất xứ |
Hàn Quốc |
|||
Mã hiệu |
P… – CO… – …S/…F |
|||
Loại thang |
Tải khách - |
|||
Số lượng |
0... |
|||
Tải trọng |
….Kg (…người) |
|||
Tốc độ |
….m/phút (….m/giây) |
|||
Vận hành |
Nhóm ….thang (Đơn) |
|||
Số điểm dừng |
…. |
|||
Tầng phục vụ |
1,2,3…. |
|||
Loại cửa |
CO – Hai cánh đóng mở tự động từ trung tâm về 2 phía (2S – Hai cánh đóng mở tự động lùa về một phía) |
|||
Máy kéo |
|
- Máy kéo sử dụng loại từ trường nam châm vĩnh cửu PM motors (Permanent Magnet Motors) mới nhất, tiết kiệm điện năng, không ô nhiễm môi trường. - Tỷ lệ truyền: 2:1 - Công suất động cơ tối thiểu: …KW |
||
Hệ thống điều khiển
|
- Xử lý tín hiệu gọi tầng theo trình tự ưu tiên chiều hoạt động. Xử lý tín hiệu bằng vi xử lý (Micro Processor). Ứng dụng trí tuệ thông minh (Intelligent) trong chuyển động của thang, có cổng kết nối với dụng cụ bảo trì điện tử để xử lý khi có sự cố. - Tự động lưu giữ các lỗi để phục vụ cho công tác bảo hành, bảo trì. - Hệ thống điều khiển động lực biến đổi điện áp và tần số VVVF (Variable Voltage Variable Frequency) giúp thang tiết kiệm điện năng và vận hành êm ái. |
|||
Nguồn điện cung cấp |
AC - 3pha, 380/220V,50Hz |
|||
Vị trí đặt máy kéo |
Phía trên giếng thang |
Phía trong giếng thang |
||
Môi trường lắp đặt và vận hành |
Lắp đặt và vận hành trong nhà, có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới, môi trường sử dụng nóng ẩm tại Việt Nam. |
|||
2. Thông số xây dựng hố thang máy. |
||||
Kích thước hố thang |
Rộng ….mm, Sâu …mm |
|||
Độ sâu hố PID |
….mm |
|||
OH |
….mm |
|||
Kích thước phòng máy |
Theo thực tế thiết kế |
|||
Cấu trúc hố thang |
Bê tông |
|||
3. Thiết kế phòng thang. |
||||
Kích thước phòng thang |
Rộng….mm, Sâu… mm, Cao…mm |
|||
Trần phòng thang |
Theo tiêu chuẩn Nhà sản xuất |
|||
Bảng điều khiển phòng thang |
- Bề mặt bằng inox sọc nhuyễn - Hiển thị: + Công tắc đèn và quạt trên bảng vận hành (Trong hộp kỹ thuật) + Nút chuông bấm khẩn cấp khi cần trợ giúp bên ngoài + Loa và micro của hệ thống Intercom khi cần liên lạc bên ngoài + Nút bấm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian mở cửa + Ký hiệu tải trọng của thang + Ký hiệu cấm hút thuốc lá + Các nút bấm gọi tầng + Bảng hiển thị chiều thang chuyển động và tầng hiện tại bằng loại DOTMATRIX |
|||
Vách phòng thang |
Bằng inox chạm khắc (sọc nhuyễn) |
|||
Hai vách trước phòng thang |
Bằng Inox sọc nhuyễn. |
|||
Cửa phòng thang |
Bằng inox chạm khắc (sọc nhuyễn) |
|||
Tiện nghi phòng thang |
- Đèn chiếu sáng từ trần phòng thang tỏa xuống. - Đèn chiếu sáng khẩn cấp trong phòng thang. - Quạt thông gió chuyên dụng. - Bảng tín hiệu báo tầng, báo chiều. - Hệ thống điện thoại liên lạc trong phòng thang và bên ngoài. - Tay vịn bằng inox sọc nhuyễn tại hai vách bên và vách sau phòng thang. |
|||
Rãnh trượt cửa phòng thang |
Nhôm định hình chuyên dụng. |
|||
Sàn phòng thang |
Sàn được lát đá Granite (Việt Nam). |
|||
Bộ phận an toàn |
- Lối thoát hiểm trên nóc phòng thang: trong trường hợp ngoài ý muốn phải đưa ra khỏi cabin theo lối cửa tầng bình thường thì còn có phương pháp đưa hành khách qua lỗ thoát hiểm trên nóc cabin. - Thiết bị khoá cửa tầng. - Thanh an toàn: Khi cửa đang chuẩn bị đóng nếu có vật cản chạm vào thanh an toàn thì cửa sẽ tự mở lại và tiếp tục đóng khi không còn vật cản. - Mành an toàn bằng hồng ngoại: mành hồng ngoại được tích hợp trên thanh an toàn, khi có vật cản mành thì cửa đang trong quá trình đóng sẽ tự mở ra và tiếp tục đóng khi không còn vật cản - Khi mất pha hoặc ngược pha điện lưới cung cấp thì thang sẽ tự động dừng để bảo vệ hệ thống điện - Quá tốc độ: Khi thang vượt quá tốc độ định mức hệ thống an toàn sẽ dừng hoặc hãm - Báo quá thời gian mở cửa: Nếu cửa mở quá lâu do bị kẹt (vì dị vật cát, sỏi…) hoặc hành khách cố tình giữ thì chuông sẽ báo - Chuông báo khi quá tải: Khi số người trong cabin vượt quá tải trọng định mức thì chuông sẽ kêu và thang không chạy đồng thời đèn báo quá tải bật sáng. Thang sẽ hoạt động trở lại khi hành khách ra bớt. - Công tắc chống vượt hành trình: Đặt ở đầu trên và dưới hành trình ngăn chặn cabin vượt quá hành trình cho phép đã được cài đặt. - Phanh hãm chống vượt tốc phía trên và dưới (Bộ khống chế vận tốc đảm bảo giật phanh an toàn khi vận tốc cabin tăng quá mức cho phép: Loại đĩa văng ly tâm đặt trên phòng máy). - Thang tự ngừng hoạt động khi cửa không đóng hoặc mở hoàn toàn nhằm đảm bảo an toàn cho khách đi thang. - Tự động về tầng chính: Thang sẽ tự động về tầng đã được cài sẵn (Thường là tầng sảnh) khi không có lệnh gọi (Đối với thang đơn) hoặc chia ra các khu vực tầng trên, tầng giữa và tầng dưới (Đối với thang vận hành nhóm). - Bảo vệ: Khi điện áp không ổn định hoặc có sự cố thì thang sẽ tự động dừng cho đến khi hệ thống điện áp ổn định hoặc cán bộ kỹ thuật đã xử lý xong sự cố. |
|||
4. Thiết kế cửa tầng. |
||||
Kích thước cửa tầng |
Rộng …….mm, Cao …..mm |
|||
Khung cửa tầng |
- Tầng chính: Khung bao che loại bản hẹp (bản rộng có transom) Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn - Các tầng khác: Khung bao che loại bản hẹp Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn |
|||
Cánh cửa tầng |
- Tầng chính: Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn (Inox chạm khắc) - Các tầng khác: Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn - Cửa tầng được điều khiển theo cửa phòng thang hoạt động êm ái nhờ điều khiển biến đổi điện áp và tần số VVVF. Cửa tầng chỉ tự động mở ra khi phòng thang dừng đúng tầng đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng. |
|||
Rãnh trượt cửa tầng |
Nhôm định hình chuyên dụng |
|||
Bảng gọi thang tại cửa tầng |
- Bề mặt bảng: Bằng Inox sọc nhuyễn - Thiết kế: Phần hiển thị vị trí cùng chiều hoạt động của thang nằm ngay phía trên các phím bấm của bảng gọi thang. - Bảng hiển thị các cửa tầng loại DOT MATRIX |
|||
Cáp kéo |
Φ 12 x ..sợi (Để đảm bảo an toàn đường kính cáp yêu cầu tối thiểu Ø12) |
|||
Ray dẫn hướng cabin |
…Kg |
|||
Ray dẫn hướng đối trọng |
…Kg |
|||
Trọng lượng đối trọng |
…Kg |
|||
5. Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn |
||||
a) Các tính năng điều khiển và phục vụ |
||||
Hệ thống lưu điện |
- Hệ thống này duy trì điện để phục vụ đèn chiếu sáng, quạt thông gió, chuông cấp cứu, hệ thống liên lạc trong phòng thang với bên ngoài khi mất điện lưới. - Hệ thống này cũng cung cấp điện cho bộ cứu hộ tự động. |
|||
Thiết bị cứu hộ tự động khi mất điện nguồn |
Một nguồn Ăcquy dự trữ sẽ được cung cấp cho thang máy khi có sự cố mất điện, lúc đó thang máy sẽ tự động di chuyển đến tầng gần nhất và mở cửa để hành khách ra ngoài. |
|||
Vận hành độc lập |
Công tắc vận hành độc lập được cài đặt ở bảng vận hành bên trong cabin (COP). Khi công tắc bật, các thang sẽ chỉ đáp ứng lệnh gọi ở các tầng được chọn từ cabin và từ chối lệnh gọi từ sảnh thang. |
|||
Quạt thông gió |
Theo tiêu chuẩn. |
|||
Hệ thống intercom |
Chuông báo và có hệ thống liên lạc từ trong phòng thang ra ngoài. |
|||
Tự động xóa bỏ lệnh gọi sai |
Nếu số lệnh yêu cầu trong phòng thang không tương thích với tải trọng lúc đó thì tất cả cách lệnh gọi sẽ bị hủy bỏ nhằm tránh những điểm dừng không cần thiết. |
|||
Hủy lệnh gọi sai trong phòng thang |
Hành khách có thể chủ động xóa bỏ lệnh gọi sai trong phòng thang bằng cách nhấn nhanh vào nút gọi sai đó hai lần. |
|||
Trở về tầng chính khi có hoả hoạn |
Khi tác động công tắc báo hoả hoạn hay khi có tín hiệu từ hệ thống báo cháy của toà nhà, tất cả các lệnh gọi sẽ bị huỷ bỏ và mọi thang trong nhóm sẽ trở về tầng định trước và mở cửa để hành khách thoát hiểm. |
|||
Tự động vượt khi đủ tải |
Khi thang máy đã đủ tải trọng định mức, nó sẽ từ chối các cuộc gọi ở các tầng nhằm duy trì hoạt động tối ưu. |
|||
Chuông báo và giọng nói báo đến tầng. Hệ thống thông báo tự động (VONIC) |
- Khi thang chuẩn bị về đến tầng thì có chuông báo hoặc giọng nói. - Hệ thống thông báo tự động bằng giọng nói sẽ thông báo hành khách chiều cabin, tầng đến, hoạt động đóng/mở cửa, hướng dẫn trong trường hợp khẩn cấp. |
|||
Tự động tắt đèn/quạt trong phòng thang |
Đèn và quạt tự động tắt khi thang không hoạt động. Sau khoảng 10 phút không có lệnh gọi thang máy thì hệ thống đèn và quạt trong thang máy sẽ tự động tắt để tiết kiệm điện và tự khởi động lại khi có lệnh gọi. |
|||
Tự động huỷ bỏ lệnh gọi thừa trong phòng thang |
Khi thang đã đáp ứng lệnh gọi thang cuối cùng trong cabin theo một chiều nào đó, hệ điều khiển sẽ tự động kiểm tra và xoá các lệnh còn lại trong bộ nhớ theo chiều ngược lại. |
|||
Hủy bỏ lệnh gọi cabin ngược chiều |
Nếu lệnh gọi thang có hướng ngược với chiều hành trình thang đang di chuyển, lệnh gọi sẽ bị hủy. |
|||
Dừng tầng an toàn |
Trường hợp thang dừng ở khoảng giữa các tầng, hệ điều khiển sẽ thực hiện tác vụ kiểm tra trước khi đưa thang về tầng gần nhất. |
|||
Dừng tầng kế tiếp |
Nếu vì lý do nào đó cửa phòng thang không thể mở hoàn toàn ở tầng đến, cửa sẽ tự động đóng lại và cabin di chuyển đến tầng kế tiếp nơi cửa có thể mở hoàn toàn. |
|||
Phục vụ độc lập |
Khi chuyển qua chế độ này, một thang có thể tách ra khỏi hoạt động chung của nhóm và chỉ phục vụ các lệnh gọi trong phòng thang. |
|||
Phục vụ liên tục |
Nếu một thang trong điều khiển nhóm gặp phải lỗi sự cố, thang máy đó sẽ tự động được tách khỏi điều khiển nhóm nhằm duy trì hoạt động chung của cả nhóm. |
|||
b) Các tính năng điều khiển cửa |
||||
Tự chuẩn đoán tình trạng cảm biến cửa |
Trường hợp cảm biến giới hạn đóng mở cửa mất tác dụng do bụi bẩn, tiện ích này sẽ đóng mở cửa dựa vào thời gian định sẵn nhằm duy trì hoạt động của thang. |
|||
Tự động điều chỉnh mức độ cân bằng |
Độ cân bằng của cabin sẽ tự động được điều chỉnh cho chính xác nhờ thiết bị cân bằng, vì vậy hành khách không phải lo lắng về sự thay đổi mức cân bằng khi ra vào thang máy. |
|||
Tự động điều chỉnh tốc độ cửa |
Hệ thống này sẽ kiểm tra tình trạng hiện tại của cửa tại mỗi tầng và tự động điều chỉnh tốc độ lực kéo đóng mở cửa cho phù hợp. |
|||
Tự động điều chỉnh thời gian mở cửa |
Thời gian chờ cửa từ khi cửa mở hẳn cho đến lúc đóng lại, được điều chỉnh tự động tuỳ thuộc vào thang dừng để đáp ứng lệnh gọi thang trong cabin hay ngoài cửa tầng. |
|||
Mở cửa bằng nút gọi thang |
Khi cửa phòng thang đang đóng lại, hành khách có thể mở cửa lại bằng cách ấn gọi ngoài lần nữa. |
|||
Đóng cửa lặp lại |
Nếu có vật cản lại trong khi cửa đang đóng, cửa sẽ lập tức mở và đóng lại cho đến khi vật cản rời đi. |
|||
Đóng cửa cưỡng bức không chuông báo |
Nếu cửa được giữ lâu hơn thời gian được định sẵn, nó sẽ tự đóng lại cưỡng bức để di chuyển phục vụ các lệnh khác. |
|||
Cảnh báo cửa mở |
Khi thang máy chạy hoặc dừng ở ngoài vùng cân bằng, nếu có ai buộc cửa mở, thang sẽ phát ra tiếng reo cảnh báo. Nếu chuông báo động kêu khi thang đang chạy mà hành khách tiếp tục mở cửa, thang máy sẽ dừng lại để bảo vệ an toàn và khởi động lại hệ thống vận hành sau khi cửa được đóng. |
|||
Đóng lại
Thiết kế hiện đại - Thang máy chở khách
Thông số kỹ thuật |
Chi tiết |
|||
Có phòng máy |
Không phòng máy |
|||
Có hộp số |
Không hộp số |
|||
1. Thông số cơ bản |
||||
Thương hiệu |
Thang máy NIPPON (Nhật Bản) |
|||
Xuất xứ |
Hàn Quốc |
|||
Mã hiệu |
P… – CO… – …S/…F |
|||
Loại thang |
Tải khách - |
|||
Số lượng |
0... |
|||
Tải trọng |
….Kg (…người) |
|||
Tốc độ |
….m/phút (….m/giây) |
|||
Vận hành |
Nhóm ….thang (Đơn) |
|||
Số điểm dừng |
…. |
|||
Tầng phục vụ |
1,2,3…. |
|||
Loại cửa |
CO – Hai cánh đóng mở tự động từ trung tâm về 2 phía (2S – Hai cánh đóng mở tự động lùa về một phía) |
|||
Máy kéo |
|
- Máy kéo sử dụng loại từ trường nam châm vĩnh cửu PM motors (Permanent Magnet Motors) mới nhất, tiết kiệm điện năng, không ô nhiễm môi trường. - Tỷ lệ truyền: 2:1 - Công suất động cơ tối thiểu: …KW |
||
Hệ thống điều khiển
|
- Xử lý tín hiệu gọi tầng theo trình tự ưu tiên chiều hoạt động. Xử lý tín hiệu bằng vi xử lý (Micro Processor). Ứng dụng trí tuệ thông minh (Intelligent) trong chuyển động của thang, có cổng kết nối với dụng cụ bảo trì điện tử để xử lý khi có sự cố. - Tự động lưu giữ các lỗi để phục vụ cho công tác bảo hành, bảo trì. - Hệ thống điều khiển động lực biến đổi điện áp và tần số VVVF (Variable Voltage Variable Frequency) giúp thang tiết kiệm điện năng và vận hành êm ái. |
|||
Nguồn điện cung cấp |
AC - 3pha, 380/220V,50Hz |
|||
Vị trí đặt máy kéo |
Phía trên giếng thang |
Phía trong giếng thang |
||
Môi trường lắp đặt và vận hành |
Lắp đặt và vận hành trong nhà, có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới, môi trường sử dụng nóng ẩm tại Việt Nam. |
|||
2. Thông số xây dựng hố thang máy. |
||||
Kích thước hố thang |
Rộng ….mm, Sâu …mm |
|||
Độ sâu hố PID |
….mm |
|||
OH |
….mm |
|||
Kích thước phòng máy |
Theo thực tế thiết kế |
|||
Cấu trúc hố thang |
Bê tông |
|||
3. Thiết kế phòng thang. |
||||
Kích thước phòng thang |
Rộng….mm, Sâu… mm, Cao…mm |
|||
Trần phòng thang |
Theo tiêu chuẩn Nhà sản xuất |
|||
Bảng điều khiển phòng thang |
- Bề mặt bằng inox sọc nhuyễn - Hiển thị: + Công tắc đèn và quạt trên bảng vận hành (Trong hộp kỹ thuật) + Nút chuông bấm khẩn cấp khi cần trợ giúp bên ngoài + Loa và micro của hệ thống Intercom khi cần liên lạc bên ngoài + Nút bấm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian mở cửa + Ký hiệu tải trọng của thang + Ký hiệu cấm hút thuốc lá + Các nút bấm gọi tầng + Bảng hiển thị chiều thang chuyển động và tầng hiện tại bằng loại DOTMATRIX |
|||
Vách phòng thang |
Bằng inox chạm khắc (sọc nhuyễn) |
|||
Hai vách trước phòng thang |
Bằng Inox sọc nhuyễn. |
|||
Cửa phòng thang |
Bằng inox chạm khắc (sọc nhuyễn) |
|||
Tiện nghi phòng thang |
- Đèn chiếu sáng từ trần phòng thang tỏa xuống. - Đèn chiếu sáng khẩn cấp trong phòng thang. - Quạt thông gió chuyên dụng. - Bảng tín hiệu báo tầng, báo chiều. - Hệ thống điện thoại liên lạc trong phòng thang và bên ngoài. - Tay vịn bằng inox sọc nhuyễn tại hai vách bên và vách sau phòng thang. |
|||
Rãnh trượt cửa phòng thang |
Nhôm định hình chuyên dụng. |
|||
Sàn phòng thang |
Sàn được lát đá Granite (Việt Nam). |
|||
Bộ phận an toàn |
- Lối thoát hiểm trên nóc phòng thang: trong trường hợp ngoài ý muốn phải đưa ra khỏi cabin theo lối cửa tầng bình thường thì còn có phương pháp đưa hành khách qua lỗ thoát hiểm trên nóc cabin. - Thiết bị khoá cửa tầng. - Thanh an toàn: Khi cửa đang chuẩn bị đóng nếu có vật cản chạm vào thanh an toàn thì cửa sẽ tự mở lại và tiếp tục đóng khi không còn vật cản. - Mành an toàn bằng hồng ngoại: mành hồng ngoại được tích hợp trên thanh an toàn, khi có vật cản mành thì cửa đang trong quá trình đóng sẽ tự mở ra và tiếp tục đóng khi không còn vật cản - Khi mất pha hoặc ngược pha điện lưới cung cấp thì thang sẽ tự động dừng để bảo vệ hệ thống điện - Quá tốc độ: Khi thang vượt quá tốc độ định mức hệ thống an toàn sẽ dừng hoặc hãm - Báo quá thời gian mở cửa: Nếu cửa mở quá lâu do bị kẹt (vì dị vật cát, sỏi…) hoặc hành khách cố tình giữ thì chuông sẽ báo - Chuông báo khi quá tải: Khi số người trong cabin vượt quá tải trọng định mức thì chuông sẽ kêu và thang không chạy đồng thời đèn báo quá tải bật sáng. Thang sẽ hoạt động trở lại khi hành khách ra bớt. - Công tắc chống vượt hành trình: Đặt ở đầu trên và dưới hành trình ngăn chặn cabin vượt quá hành trình cho phép đã được cài đặt. - Phanh hãm chống vượt tốc phía trên và dưới (Bộ khống chế vận tốc đảm bảo giật phanh an toàn khi vận tốc cabin tăng quá mức cho phép: Loại đĩa văng ly tâm đặt trên phòng máy). - Thang tự ngừng hoạt động khi cửa không đóng hoặc mở hoàn toàn nhằm đảm bảo an toàn cho khách đi thang. - Tự động về tầng chính: Thang sẽ tự động về tầng đã được cài sẵn (Thường là tầng sảnh) khi không có lệnh gọi (Đối với thang đơn) hoặc chia ra các khu vực tầng trên, tầng giữa và tầng dưới (Đối với thang vận hành nhóm). - Bảo vệ: Khi điện áp không ổn định hoặc có sự cố thì thang sẽ tự động dừng cho đến khi hệ thống điện áp ổn định hoặc cán bộ kỹ thuật đã xử lý xong sự cố. |
|||
4. Thiết kế cửa tầng. |
||||
Kích thước cửa tầng |
Rộng …….mm, Cao …..mm |
|||
Khung cửa tầng |
- Tầng chính: Khung bao che loại bản hẹp (bản rộng có transom) Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn - Các tầng khác: Khung bao che loại bản hẹp Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn |
|||
Cánh cửa tầng |
- Tầng chính: Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn (Inox chạm khắc) - Các tầng khác: Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn - Cửa tầng được điều khiển theo cửa phòng thang hoạt động êm ái nhờ điều khiển biến đổi điện áp và tần số VVVF. Cửa tầng chỉ tự động mở ra khi phòng thang dừng đúng tầng đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng. |
|||
Rãnh trượt cửa tầng |
Nhôm định hình chuyên dụng |
|||
Bảng gọi thang tại cửa tầng |
- Bề mặt bảng: Bằng Inox sọc nhuyễn - Thiết kế: Phần hiển thị vị trí cùng chiều hoạt động của thang nằm ngay phía trên các phím bấm của bảng gọi thang. - Bảng hiển thị các cửa tầng loại DOT MATRIX |
|||
Cáp kéo |
Φ 12 x ..sợi (Để đảm bảo an toàn đường kính cáp yêu cầu tối thiểu Ø12) |
|||
Ray dẫn hướng cabin |
…Kg |
|||
Ray dẫn hướng đối trọng |
…Kg |
|||
Trọng lượng đối trọng |
…Kg |
|||
5. Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn |
||||
a) Các tính năng điều khiển và phục vụ |
||||
Hệ thống lưu điện |
- Hệ thống này duy trì điện để phục vụ đèn chiếu sáng, quạt thông gió, chuông cấp cứu, hệ thống liên lạc trong phòng thang với bên ngoài khi mất điện lưới. - Hệ thống này cũng cung cấp điện cho bộ cứu hộ tự động. |
|||
Thiết bị cứu hộ tự động khi mất điện nguồn |
Một nguồn Ăcquy dự trữ sẽ được cung cấp cho thang máy khi có sự cố mất điện, lúc đó thang máy sẽ tự động di chuyển đến tầng gần nhất và mở cửa để hành khách ra ngoài. |
|||
Vận hành độc lập |
Công tắc vận hành độc lập được cài đặt ở bảng vận hành bên trong cabin (COP). Khi công tắc bật, các thang sẽ chỉ đáp ứng lệnh gọi ở các tầng được chọn từ cabin và từ chối lệnh gọi từ sảnh thang. |
|||
Quạt thông gió |
Theo tiêu chuẩn. |
|||
Hệ thống intercom |
Chuông báo và có hệ thống liên lạc từ trong phòng thang ra ngoài. |
|||
Tự động xóa bỏ lệnh gọi sai |
Nếu số lệnh yêu cầu trong phòng thang không tương thích với tải trọng lúc đó thì tất cả cách lệnh gọi sẽ bị hủy bỏ nhằm tránh những điểm dừng không cần thiết. |
|||
Hủy lệnh gọi sai trong phòng thang |
Hành khách có thể chủ động xóa bỏ lệnh gọi sai trong phòng thang bằng cách nhấn nhanh vào nút gọi sai đó hai lần. |
|||
Trở về tầng chính khi có hoả hoạn |
Khi tác động công tắc báo hoả hoạn hay khi có tín hiệu từ hệ thống báo cháy của toà nhà, tất cả các lệnh gọi sẽ bị huỷ bỏ và mọi thang trong nhóm sẽ trở về tầng định trước và mở cửa để hành khách thoát hiểm. |
|||
Tự động vượt khi đủ tải |
Khi thang máy đã đủ tải trọng định mức, nó sẽ từ chối các cuộc gọi ở các tầng nhằm duy trì hoạt động tối ưu. |
|||
Chuông báo và giọng nói báo đến tầng. Hệ thống thông báo tự động (VONIC) |
- Khi thang chuẩn bị về đến tầng thì có chuông báo hoặc giọng nói. - Hệ thống thông báo tự động bằng giọng nói sẽ thông báo hành khách chiều cabin, tầng đến, hoạt động đóng/mở cửa, hướng dẫn trong trường hợp khẩn cấp. |
|||
Tự động tắt đèn/quạt trong phòng thang |
Đèn và quạt tự động tắt khi thang không hoạt động. Sau khoảng 10 phút không có lệnh gọi thang máy thì hệ thống đèn và quạt trong thang máy sẽ tự động tắt để tiết kiệm điện và tự khởi động lại khi có lệnh gọi. |
|||
Tự động huỷ bỏ lệnh gọi thừa trong phòng thang |
Khi thang đã đáp ứng lệnh gọi thang cuối cùng trong cabin theo một chiều nào đó, hệ điều khiển sẽ tự động kiểm tra và xoá các lệnh còn lại trong bộ nhớ theo chiều ngược lại. |
|||
Hủy bỏ lệnh gọi cabin ngược chiều |
Nếu lệnh gọi thang có hướng ngược với chiều hành trình thang đang di chuyển, lệnh gọi sẽ bị hủy. |
|||
Dừng tầng an toàn |
Trường hợp thang dừng ở khoảng giữa các tầng, hệ điều khiển sẽ thực hiện tác vụ kiểm tra trước khi đưa thang về tầng gần nhất. |
|||
Dừng tầng kế tiếp |
Nếu vì lý do nào đó cửa phòng thang không thể mở hoàn toàn ở tầng đến, cửa sẽ tự động đóng lại và cabin di chuyển đến tầng kế tiếp nơi cửa có thể mở hoàn toàn. |
|||
Phục vụ độc lập |
Khi chuyển qua chế độ này, một thang có thể tách ra khỏi hoạt động chung của nhóm và chỉ phục vụ các lệnh gọi trong phòng thang. |
|||
Phục vụ liên tục |
Nếu một thang trong điều khiển nhóm gặp phải lỗi sự cố, thang máy đó sẽ tự động được tách khỏi điều khiển nhóm nhằm duy trì hoạt động chung của cả nhóm. |
|||
b) Các tính năng điều khiển cửa |
||||
Tự chuẩn đoán tình trạng cảm biến cửa |
Trường hợp cảm biến giới hạn đóng mở cửa mất tác dụng do bụi bẩn, tiện ích này sẽ đóng mở cửa dựa vào thời gian định sẵn nhằm duy trì hoạt động của thang. |
|||
Tự động điều chỉnh mức độ cân bằng |
Độ cân bằng của cabin sẽ tự động được điều chỉnh cho chính xác nhờ thiết bị cân bằng, vì vậy hành khách không phải lo lắng về sự thay đổi mức cân bằng khi ra vào thang máy. |
|||
Tự động điều chỉnh tốc độ cửa |
Hệ thống này sẽ kiểm tra tình trạng hiện tại của cửa tại mỗi tầng và tự động điều chỉnh tốc độ lực kéo đóng mở cửa cho phù hợp. |
|||
Tự động điều chỉnh thời gian mở cửa |
Thời gian chờ cửa từ khi cửa mở hẳn cho đến lúc đóng lại, được điều chỉnh tự động tuỳ thuộc vào thang dừng để đáp ứng lệnh gọi thang trong cabin hay ngoài cửa tầng. |
|||
Mở cửa bằng nút gọi thang |
Khi cửa phòng thang đang đóng lại, hành khách có thể mở cửa lại bằng cách ấn gọi ngoài lần nữa. |
|||
Đóng cửa lặp lại |
Nếu có vật cản lại trong khi cửa đang đóng, cửa sẽ lập tức mở và đóng lại cho đến khi vật cản rời đi. |
|||
Đóng cửa cưỡng bức không chuông báo |
Nếu cửa được giữ lâu hơn thời gian được định sẵn, nó sẽ tự đóng lại cưỡng bức để di chuyển phục vụ các lệnh khác. |
|||
Cảnh báo cửa mở |
Khi thang máy chạy hoặc dừng ở ngoài vùng cân bằng, nếu có ai buộc cửa mở, thang sẽ phát ra tiếng reo cảnh báo. Nếu chuông báo động kêu khi thang đang chạy mà hành khách tiếp tục mở cửa, thang máy sẽ dừng lại để bảo vệ an toàn và khởi động lại hệ thống vận hành sau khi cửa được đóng. |
|||
Đóng lại
Năng lượng hiệu quả - Thang máy chở khách
Thông số kỹ thuật |
Chi tiết |
|||
Có phòng máy |
Không phòng máy |
|||
Có hộp số |
Không hộp số |
|||
1. Thông số cơ bản |
||||
Thương hiệu |
Thang máy NIPPON (Nhật Bản) |
|||
Xuất xứ |
Hàn Quốc |
|||
Mã hiệu |
P… – CO… – …S/…F |
|||
Loại thang |
Tải khách - |
|||
Số lượng |
0... |
|||
Tải trọng |
….Kg (…người) |
|||
Tốc độ |
….m/phút (….m/giây) |
|||
Vận hành |
Nhóm ….thang (Đơn) |
|||
Số điểm dừng |
…. |
|||
Tầng phục vụ |
1,2,3…. |
|||
Loại cửa |
CO – Hai cánh đóng mở tự động từ trung tâm về 2 phía (2S – Hai cánh đóng mở tự động lùa về một phía) |
|||
Máy kéo |
|
- Máy kéo sử dụng loại từ trường nam châm vĩnh cửu PM motors (Permanent Magnet Motors) mới nhất, tiết kiệm điện năng, không ô nhiễm môi trường. - Tỷ lệ truyền: 2:1 - Công suất động cơ tối thiểu: …KW |
||
Hệ thống điều khiển
|
- Xử lý tín hiệu gọi tầng theo trình tự ưu tiên chiều hoạt động. Xử lý tín hiệu bằng vi xử lý (Micro Processor). Ứng dụng trí tuệ thông minh (Intelligent) trong chuyển động của thang, có cổng kết nối với dụng cụ bảo trì điện tử để xử lý khi có sự cố. - Tự động lưu giữ các lỗi để phục vụ cho công tác bảo hành, bảo trì. - Hệ thống điều khiển động lực biến đổi điện áp và tần số VVVF (Variable Voltage Variable Frequency) giúp thang tiết kiệm điện năng và vận hành êm ái. |
|||
Nguồn điện cung cấp |
AC - 3pha, 380/220V,50Hz |
|||
Vị trí đặt máy kéo |
Phía trên giếng thang |
Phía trong giếng thang |
||
Môi trường lắp đặt và vận hành |
Lắp đặt và vận hành trong nhà, có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới, môi trường sử dụng nóng ẩm tại Việt Nam. |
|||
2. Thông số xây dựng hố thang máy. |
||||
Kích thước hố thang |
Rộng ….mm, Sâu …mm |
|||
Độ sâu hố PID |
….mm |
|||
OH |
….mm |
|||
Kích thước phòng máy |
Theo thực tế thiết kế |
|||
Cấu trúc hố thang |
Bê tông |
|||
3. Thiết kế phòng thang. |
||||
Kích thước phòng thang |
Rộng….mm, Sâu… mm, Cao…mm |
|||
Trần phòng thang |
Theo tiêu chuẩn Nhà sản xuất |
|||
Bảng điều khiển phòng thang |
- Bề mặt bằng inox sọc nhuyễn - Hiển thị: + Công tắc đèn và quạt trên bảng vận hành (Trong hộp kỹ thuật) + Nút chuông bấm khẩn cấp khi cần trợ giúp bên ngoài + Loa và micro của hệ thống Intercom khi cần liên lạc bên ngoài + Nút bấm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian mở cửa + Ký hiệu tải trọng của thang + Ký hiệu cấm hút thuốc lá + Các nút bấm gọi tầng + Bảng hiển thị chiều thang chuyển động và tầng hiện tại bằng loại DOTMATRIX |
|||
Vách phòng thang |
Bằng inox chạm khắc (sọc nhuyễn) |
|||
Hai vách trước phòng thang |
Bằng Inox sọc nhuyễn. |
|||
Cửa phòng thang |
Bằng inox chạm khắc (sọc nhuyễn) |
|||
Tiện nghi phòng thang |
- Đèn chiếu sáng từ trần phòng thang tỏa xuống. - Đèn chiếu sáng khẩn cấp trong phòng thang. - Quạt thông gió chuyên dụng. - Bảng tín hiệu báo tầng, báo chiều. - Hệ thống điện thoại liên lạc trong phòng thang và bên ngoài. - Tay vịn bằng inox sọc nhuyễn tại hai vách bên và vách sau phòng thang. |
|||
Rãnh trượt cửa phòng thang |
Nhôm định hình chuyên dụng. |
|||
Sàn phòng thang |
Sàn được lát đá Granite (Việt Nam). |
|||
Bộ phận an toàn |
- Lối thoát hiểm trên nóc phòng thang: trong trường hợp ngoài ý muốn phải đưa ra khỏi cabin theo lối cửa tầng bình thường thì còn có phương pháp đưa hành khách qua lỗ thoát hiểm trên nóc cabin. - Thiết bị khoá cửa tầng. - Thanh an toàn: Khi cửa đang chuẩn bị đóng nếu có vật cản chạm vào thanh an toàn thì cửa sẽ tự mở lại và tiếp tục đóng khi không còn vật cản. - Mành an toàn bằng hồng ngoại: mành hồng ngoại được tích hợp trên thanh an toàn, khi có vật cản mành thì cửa đang trong quá trình đóng sẽ tự mở ra và tiếp tục đóng khi không còn vật cản - Khi mất pha hoặc ngược pha điện lưới cung cấp thì thang sẽ tự động dừng để bảo vệ hệ thống điện - Quá tốc độ: Khi thang vượt quá tốc độ định mức hệ thống an toàn sẽ dừng hoặc hãm - Báo quá thời gian mở cửa: Nếu cửa mở quá lâu do bị kẹt (vì dị vật cát, sỏi…) hoặc hành khách cố tình giữ thì chuông sẽ báo - Chuông báo khi quá tải: Khi số người trong cabin vượt quá tải trọng định mức thì chuông sẽ kêu và thang không chạy đồng thời đèn báo quá tải bật sáng. Thang sẽ hoạt động trở lại khi hành khách ra bớt. - Công tắc chống vượt hành trình: Đặt ở đầu trên và dưới hành trình ngăn chặn cabin vượt quá hành trình cho phép đã được cài đặt. - Phanh hãm chống vượt tốc phía trên và dưới (Bộ khống chế vận tốc đảm bảo giật phanh an toàn khi vận tốc cabin tăng quá mức cho phép: Loại đĩa văng ly tâm đặt trên phòng máy). - Thang tự ngừng hoạt động khi cửa không đóng hoặc mở hoàn toàn nhằm đảm bảo an toàn cho khách đi thang. - Tự động về tầng chính: Thang sẽ tự động về tầng đã được cài sẵn (Thường là tầng sảnh) khi không có lệnh gọi (Đối với thang đơn) hoặc chia ra các khu vực tầng trên, tầng giữa và tầng dưới (Đối với thang vận hành nhóm). - Bảo vệ: Khi điện áp không ổn định hoặc có sự cố thì thang sẽ tự động dừng cho đến khi hệ thống điện áp ổn định hoặc cán bộ kỹ thuật đã xử lý xong sự cố. |
|||
4. Thiết kế cửa tầng. |
||||
Kích thước cửa tầng |
Rộng …….mm, Cao …..mm |
|||
Khung cửa tầng |
- Tầng chính: Khung bao che loại bản hẹp (bản rộng có transom) Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn - Các tầng khác: Khung bao che loại bản hẹp Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn |
|||
Cánh cửa tầng |
- Tầng chính: Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn (Inox chạm khắc) - Các tầng khác: Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn - Cửa tầng được điều khiển theo cửa phòng thang hoạt động êm ái nhờ điều khiển biến đổi điện áp và tần số VVVF. Cửa tầng chỉ tự động mở ra khi phòng thang dừng đúng tầng đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng. |
|||
Rãnh trượt cửa tầng |
Nhôm định hình chuyên dụng |
|||
Bảng gọi thang tại cửa tầng |
- Bề mặt bảng: Bằng Inox sọc nhuyễn - Thiết kế: Phần hiển thị vị trí cùng chiều hoạt động của thang nằm ngay phía trên các phím bấm của bảng gọi thang. - Bảng hiển thị các cửa tầng loại DOT MATRIX |
|||
Cáp kéo |
Φ 12 x ..sợi (Để đảm bảo an toàn đường kính cáp yêu cầu tối thiểu Ø12) |
|||
Ray dẫn hướng cabin |
…Kg |
|||
Ray dẫn hướng đối trọng |
…Kg |
|||
Trọng lượng đối trọng |
…Kg |
|||
5. Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn |
||||
a) Các tính năng điều khiển và phục vụ |
||||
Hệ thống lưu điện |
- Hệ thống này duy trì điện để phục vụ đèn chiếu sáng, quạt thông gió, chuông cấp cứu, hệ thống liên lạc trong phòng thang với bên ngoài khi mất điện lưới. - Hệ thống này cũng cung cấp điện cho bộ cứu hộ tự động. |
|||
Thiết bị cứu hộ tự động khi mất điện nguồn |
Một nguồn Ăcquy dự trữ sẽ được cung cấp cho thang máy khi có sự cố mất điện, lúc đó thang máy sẽ tự động di chuyển đến tầng gần nhất và mở cửa để hành khách ra ngoài. |
|||
Vận hành độc lập |
Công tắc vận hành độc lập được cài đặt ở bảng vận hành bên trong cabin (COP). Khi công tắc bật, các thang sẽ chỉ đáp ứng lệnh gọi ở các tầng được chọn từ cabin và từ chối lệnh gọi từ sảnh thang. |
|||
Quạt thông gió |
Theo tiêu chuẩn. |
|||
Hệ thống intercom |
Chuông báo và có hệ thống liên lạc từ trong phòng thang ra ngoài. |
|||
Tự động xóa bỏ lệnh gọi sai |
Nếu số lệnh yêu cầu trong phòng thang không tương thích với tải trọng lúc đó thì tất cả cách lệnh gọi sẽ bị hủy bỏ nhằm tránh những điểm dừng không cần thiết. |
|||
Hủy lệnh gọi sai trong phòng thang |
Hành khách có thể chủ động xóa bỏ lệnh gọi sai trong phòng thang bằng cách nhấn nhanh vào nút gọi sai đó hai lần. |
|||
Trở về tầng chính khi có hoả hoạn |
Khi tác động công tắc báo hoả hoạn hay khi có tín hiệu từ hệ thống báo cháy của toà nhà, tất cả các lệnh gọi sẽ bị huỷ bỏ và mọi thang trong nhóm sẽ trở về tầng định trước và mở cửa để hành khách thoát hiểm. |
|||
Tự động vượt khi đủ tải |
Khi thang máy đã đủ tải trọng định mức, nó sẽ từ chối các cuộc gọi ở các tầng nhằm duy trì hoạt động tối ưu. |
|||
Chuông báo và giọng nói báo đến tầng. Hệ thống thông báo tự động (VONIC) |
- Khi thang chuẩn bị về đến tầng thì có chuông báo hoặc giọng nói. - Hệ thống thông báo tự động bằng giọng nói sẽ thông báo hành khách chiều cabin, tầng đến, hoạt động đóng/mở cửa, hướng dẫn trong trường hợp khẩn cấp. |
|||
Tự động tắt đèn/quạt trong phòng thang |
Đèn và quạt tự động tắt khi thang không hoạt động. Sau khoảng 10 phút không có lệnh gọi thang máy thì hệ thống đèn và quạt trong thang máy sẽ tự động tắt để tiết kiệm điện và tự khởi động lại khi có lệnh gọi. |
|||
Tự động huỷ bỏ lệnh gọi thừa trong phòng thang |
Khi thang đã đáp ứng lệnh gọi thang cuối cùng trong cabin theo một chiều nào đó, hệ điều khiển sẽ tự động kiểm tra và xoá các lệnh còn lại trong bộ nhớ theo chiều ngược lại. |
|||
Hủy bỏ lệnh gọi cabin ngược chiều |
Nếu lệnh gọi thang có hướng ngược với chiều hành trình thang đang di chuyển, lệnh gọi sẽ bị hủy. |
|||
Dừng tầng an toàn |
Trường hợp thang dừng ở khoảng giữa các tầng, hệ điều khiển sẽ thực hiện tác vụ kiểm tra trước khi đưa thang về tầng gần nhất. |
|||
Dừng tầng kế tiếp |
Nếu vì lý do nào đó cửa phòng thang không thể mở hoàn toàn ở tầng đến, cửa sẽ tự động đóng lại và cabin di chuyển đến tầng kế tiếp nơi cửa có thể mở hoàn toàn. |
|||
Phục vụ độc lập |
Khi chuyển qua chế độ này, một thang có thể tách ra khỏi hoạt động chung của nhóm và chỉ phục vụ các lệnh gọi trong phòng thang. |
|||
Phục vụ liên tục |
Nếu một thang trong điều khiển nhóm gặp phải lỗi sự cố, thang máy đó sẽ tự động được tách khỏi điều khiển nhóm nhằm duy trì hoạt động chung của cả nhóm. |
|||
b) Các tính năng điều khiển cửa |
||||
Tự chuẩn đoán tình trạng cảm biến cửa |
Trường hợp cảm biến giới hạn đóng mở cửa mất tác dụng do bụi bẩn, tiện ích này sẽ đóng mở cửa dựa vào thời gian định sẵn nhằm duy trì hoạt động của thang. |
|||
Tự động điều chỉnh mức độ cân bằng |
Độ cân bằng của cabin sẽ tự động được điều chỉnh cho chính xác nhờ thiết bị cân bằng, vì vậy hành khách không phải lo lắng về sự thay đổi mức cân bằng khi ra vào thang máy. |
|||
Tự động điều chỉnh tốc độ cửa |
Hệ thống này sẽ kiểm tra tình trạng hiện tại của cửa tại mỗi tầng và tự động điều chỉnh tốc độ lực kéo đóng mở cửa cho phù hợp. |
|||
Tự động điều chỉnh thời gian mở cửa |
Thời gian chờ cửa từ khi cửa mở hẳn cho đến lúc đóng lại, được điều chỉnh tự động tuỳ thuộc vào thang dừng để đáp ứng lệnh gọi thang trong cabin hay ngoài cửa tầng. |
|||
Mở cửa bằng nút gọi thang |
Khi cửa phòng thang đang đóng lại, hành khách có thể mở cửa lại bằng cách ấn gọi ngoài lần nữa. |
|||
Đóng cửa lặp lại |
Nếu có vật cản lại trong khi cửa đang đóng, cửa sẽ lập tức mở và đóng lại cho đến khi vật cản rời đi. |
|||
Đóng cửa cưỡng bức không chuông báo |
Nếu cửa được giữ lâu hơn thời gian được định sẵn, nó sẽ tự đóng lại cưỡng bức để di chuyển phục vụ các lệnh khác. |
|||
Cảnh báo cửa mở |
Khi thang máy chạy hoặc dừng ở ngoài vùng cân bằng, nếu có ai buộc cửa mở, thang sẽ phát ra tiếng reo cảnh báo. Nếu chuông báo động kêu khi thang đang chạy mà hành khách tiếp tục mở cửa, thang máy sẽ dừng lại để bảo vệ an toàn và khởi động lại hệ thống vận hành sau khi cửa được đóng. |
|||
Đóng lại
An toàn & thông minh - Thang máy chở khách
Thông số kỹ thuật |
Chi tiết |
|||
Có phòng máy |
Không phòng máy |
|||
Có hộp số |
Không hộp số |
|||
1. Thông số cơ bản |
||||
Thương hiệu |
Thang máy NIPPON (Nhật Bản) |
|||
Xuất xứ |
Hàn Quốc |
|||
Mã hiệu |
P… – CO… – …S/…F |
|||
Loại thang |
Tải khách - |
|||
Số lượng |
0... |
|||
Tải trọng |
….Kg (…người) |
|||
Tốc độ |
….m/phút (….m/giây) |
|||
Vận hành |
Nhóm ….thang (Đơn) |
|||
Số điểm dừng |
…. |
|||
Tầng phục vụ |
1,2,3…. |
|||
Loại cửa |
CO – Hai cánh đóng mở tự động từ trung tâm về 2 phía (2S – Hai cánh đóng mở tự động lùa về một phía) |
|||
Máy kéo |
|
- Máy kéo sử dụng loại từ trường nam châm vĩnh cửu PM motors (Permanent Magnet Motors) mới nhất, tiết kiệm điện năng, không ô nhiễm môi trường. - Tỷ lệ truyền: 2:1 - Công suất động cơ tối thiểu: …KW |
||
Hệ thống điều khiển
|
- Xử lý tín hiệu gọi tầng theo trình tự ưu tiên chiều hoạt động. Xử lý tín hiệu bằng vi xử lý (Micro Processor). Ứng dụng trí tuệ thông minh (Intelligent) trong chuyển động của thang, có cổng kết nối với dụng cụ bảo trì điện tử để xử lý khi có sự cố. - Tự động lưu giữ các lỗi để phục vụ cho công tác bảo hành, bảo trì. - Hệ thống điều khiển động lực biến đổi điện áp và tần số VVVF (Variable Voltage Variable Frequency) giúp thang tiết kiệm điện năng và vận hành êm ái. |
|||
Nguồn điện cung cấp |
AC - 3pha, 380/220V,50Hz |
|||
Vị trí đặt máy kéo |
Phía trên giếng thang |
Phía trong giếng thang |
||
Môi trường lắp đặt và vận hành |
Lắp đặt và vận hành trong nhà, có khả năng thích ứng cao với điều kiện khí hậu nhiệt đới, môi trường sử dụng nóng ẩm tại Việt Nam. |
|||
2. Thông số xây dựng hố thang máy. |
||||
Kích thước hố thang |
Rộng ….mm, Sâu …mm |
|||
Độ sâu hố PID |
….mm |
|||
OH |
….mm |
|||
Kích thước phòng máy |
Theo thực tế thiết kế |
|||
Cấu trúc hố thang |
Bê tông |
|||
3. Thiết kế phòng thang. |
||||
Kích thước phòng thang |
Rộng….mm, Sâu… mm, Cao…mm |
|||
Trần phòng thang |
Theo tiêu chuẩn Nhà sản xuất |
|||
Bảng điều khiển phòng thang |
- Bề mặt bằng inox sọc nhuyễn - Hiển thị: + Công tắc đèn và quạt trên bảng vận hành (Trong hộp kỹ thuật) + Nút chuông bấm khẩn cấp khi cần trợ giúp bên ngoài + Loa và micro của hệ thống Intercom khi cần liên lạc bên ngoài + Nút bấm kéo dài hoặc rút ngắn thời gian mở cửa + Ký hiệu tải trọng của thang + Ký hiệu cấm hút thuốc lá + Các nút bấm gọi tầng + Bảng hiển thị chiều thang chuyển động và tầng hiện tại bằng loại DOTMATRIX |
|||
Vách phòng thang |
Bằng inox chạm khắc (sọc nhuyễn) |
|||
Hai vách trước phòng thang |
Bằng Inox sọc nhuyễn. |
|||
Cửa phòng thang |
Bằng inox chạm khắc (sọc nhuyễn) |
|||
Tiện nghi phòng thang |
- Đèn chiếu sáng từ trần phòng thang tỏa xuống. - Đèn chiếu sáng khẩn cấp trong phòng thang. - Quạt thông gió chuyên dụng. - Bảng tín hiệu báo tầng, báo chiều. - Hệ thống điện thoại liên lạc trong phòng thang và bên ngoài. - Tay vịn bằng inox sọc nhuyễn tại hai vách bên và vách sau phòng thang. |
|||
Rãnh trượt cửa phòng thang |
Nhôm định hình chuyên dụng. |
|||
Sàn phòng thang |
Sàn được lát đá Granite (Việt Nam). |
|||
Bộ phận an toàn |
- Lối thoát hiểm trên nóc phòng thang: trong trường hợp ngoài ý muốn phải đưa ra khỏi cabin theo lối cửa tầng bình thường thì còn có phương pháp đưa hành khách qua lỗ thoát hiểm trên nóc cabin. - Thiết bị khoá cửa tầng. - Thanh an toàn: Khi cửa đang chuẩn bị đóng nếu có vật cản chạm vào thanh an toàn thì cửa sẽ tự mở lại và tiếp tục đóng khi không còn vật cản. - Mành an toàn bằng hồng ngoại: mành hồng ngoại được tích hợp trên thanh an toàn, khi có vật cản mành thì cửa đang trong quá trình đóng sẽ tự mở ra và tiếp tục đóng khi không còn vật cản - Khi mất pha hoặc ngược pha điện lưới cung cấp thì thang sẽ tự động dừng để bảo vệ hệ thống điện - Quá tốc độ: Khi thang vượt quá tốc độ định mức hệ thống an toàn sẽ dừng hoặc hãm - Báo quá thời gian mở cửa: Nếu cửa mở quá lâu do bị kẹt (vì dị vật cát, sỏi…) hoặc hành khách cố tình giữ thì chuông sẽ báo - Chuông báo khi quá tải: Khi số người trong cabin vượt quá tải trọng định mức thì chuông sẽ kêu và thang không chạy đồng thời đèn báo quá tải bật sáng. Thang sẽ hoạt động trở lại khi hành khách ra bớt. - Công tắc chống vượt hành trình: Đặt ở đầu trên và dưới hành trình ngăn chặn cabin vượt quá hành trình cho phép đã được cài đặt. - Phanh hãm chống vượt tốc phía trên và dưới (Bộ khống chế vận tốc đảm bảo giật phanh an toàn khi vận tốc cabin tăng quá mức cho phép: Loại đĩa văng ly tâm đặt trên phòng máy). - Thang tự ngừng hoạt động khi cửa không đóng hoặc mở hoàn toàn nhằm đảm bảo an toàn cho khách đi thang. - Tự động về tầng chính: Thang sẽ tự động về tầng đã được cài sẵn (Thường là tầng sảnh) khi không có lệnh gọi (Đối với thang đơn) hoặc chia ra các khu vực tầng trên, tầng giữa và tầng dưới (Đối với thang vận hành nhóm). - Bảo vệ: Khi điện áp không ổn định hoặc có sự cố thì thang sẽ tự động dừng cho đến khi hệ thống điện áp ổn định hoặc cán bộ kỹ thuật đã xử lý xong sự cố. |
|||
4. Thiết kế cửa tầng. |
||||
Kích thước cửa tầng |
Rộng …….mm, Cao …..mm |
|||
Khung cửa tầng |
- Tầng chính: Khung bao che loại bản hẹp (bản rộng có transom) Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn - Các tầng khác: Khung bao che loại bản hẹp Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn |
|||
Cánh cửa tầng |
- Tầng chính: Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn (Inox chạm khắc) - Các tầng khác: Vật liệu: Bằng inox sọc nhuyễn - Cửa tầng được điều khiển theo cửa phòng thang hoạt động êm ái nhờ điều khiển biến đổi điện áp và tần số VVVF. Cửa tầng chỉ tự động mở ra khi phòng thang dừng đúng tầng đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người sử dụng. |
|||
Rãnh trượt cửa tầng |
Nhôm định hình chuyên dụng |
|||
Bảng gọi thang tại cửa tầng |
- Bề mặt bảng: Bằng Inox sọc nhuyễn - Thiết kế: Phần hiển thị vị trí cùng chiều hoạt động của thang nằm ngay phía trên các phím bấm của bảng gọi thang. - Bảng hiển thị các cửa tầng loại DOT MATRIX |
|||
Cáp kéo |
Φ 12 x ..sợi (Để đảm bảo an toàn đường kính cáp yêu cầu tối thiểu Ø12) |
|||
Ray dẫn hướng cabin |
…Kg |
|||
Ray dẫn hướng đối trọng |
…Kg |
|||
Trọng lượng đối trọng |
…Kg |
|||
5. Tính năng kỹ thuật tiêu chuẩn |
||||
a) Các tính năng điều khiển và phục vụ |
||||
Hệ thống lưu điện |
- Hệ thống này duy trì điện để phục vụ đèn chiếu sáng, quạt thông gió, chuông cấp cứu, hệ thống liên lạc trong phòng thang với bên ngoài khi mất điện lưới. - Hệ thống này cũng cung cấp điện cho bộ cứu hộ tự động. |
|||
Thiết bị cứu hộ tự động khi mất điện nguồn |
Một nguồn Ăcquy dự trữ sẽ được cung cấp cho thang máy khi có sự cố mất điện, lúc đó thang máy sẽ tự động di chuyển đến tầng gần nhất và mở cửa để hành khách ra ngoài. |
|||
Vận hành độc lập |
Công tắc vận hành độc lập được cài đặt ở bảng vận hành bên trong cabin (COP). Khi công tắc bật, các thang sẽ chỉ đáp ứng lệnh gọi ở các tầng được chọn từ cabin và từ chối lệnh gọi từ sảnh thang. |
|||
Quạt thông gió |
Theo tiêu chuẩn. |
|||
Hệ thống intercom |
Chuông báo và có hệ thống liên lạc từ trong phòng thang ra ngoài. |
|||
Tự động xóa bỏ lệnh gọi sai |
Nếu số lệnh yêu cầu trong phòng thang không tương thích với tải trọng lúc đó thì tất cả cách lệnh gọi sẽ bị hủy bỏ nhằm tránh những điểm dừng không cần thiết. |
|||
Hủy lệnh gọi sai trong phòng thang |
Hành khách có thể chủ động xóa bỏ lệnh gọi sai trong phòng thang bằng cách nhấn nhanh vào nút gọi sai đó hai lần. |
|||
Trở về tầng chính khi có hoả hoạn |
Khi tác động công tắc báo hoả hoạn hay khi có tín hiệu từ hệ thống báo cháy của toà nhà, tất cả các lệnh gọi sẽ bị huỷ bỏ và mọi thang trong nhóm sẽ trở về tầng định trước và mở cửa để hành khách thoát hiểm. |
|||
Tự động vượt khi đủ tải |
Khi thang máy đã đủ tải trọng định mức, nó sẽ từ chối các cuộc gọi ở các tầng nhằm duy trì hoạt động tối ưu. |
|||
Chuông báo và giọng nói báo đến tầng. Hệ thống thông báo tự động (VONIC) |
- Khi thang chuẩn bị về đến tầng thì có chuông báo hoặc giọng nói. - Hệ thống thông báo tự động bằng giọng nói sẽ thông báo hành khách chiều cabin, tầng đến, hoạt động đóng/mở cửa, hướng dẫn trong trường hợp khẩn cấp. |
|||
Tự động tắt đèn/quạt trong phòng thang |
Đèn và quạt tự động tắt khi thang không hoạt động. Sau khoảng 10 phút không có lệnh gọi thang máy thì hệ thống đèn và quạt trong thang máy sẽ tự động tắt để tiết kiệm điện và tự khởi động lại khi có lệnh gọi. |
|||
Tự động huỷ bỏ lệnh gọi thừa trong phòng thang |
Khi thang đã đáp ứng lệnh gọi thang cuối cùng trong cabin theo một chiều nào đó, hệ điều khiển sẽ tự động kiểm tra và xoá các lệnh còn lại trong bộ nhớ theo chiều ngược lại. |
|||
Hủy bỏ lệnh gọi cabin ngược chiều |
Nếu lệnh gọi thang có hướng ngược với chiều hành trình thang đang di chuyển, lệnh gọi sẽ bị hủy. |
|||
Dừng tầng an toàn |
Trường hợp thang dừng ở khoảng giữa các tầng, hệ điều khiển sẽ thực hiện tác vụ kiểm tra trước khi đưa thang về tầng gần nhất. |
|||
Dừng tầng kế tiếp |
Nếu vì lý do nào đó cửa phòng thang không thể mở hoàn toàn ở tầng đến, cửa sẽ tự động đóng lại và cabin di chuyển đến tầng kế tiếp nơi cửa có thể mở hoàn toàn. |
|||
Phục vụ độc lập |
Khi chuyển qua chế độ này, một thang có thể tách ra khỏi hoạt động chung của nhóm và chỉ phục vụ các lệnh gọi trong phòng thang. |
|||
Phục vụ liên tục |
Nếu một thang trong điều khiển nhóm gặp phải lỗi sự cố, thang máy đó sẽ tự động được tách khỏi điều khiển nhóm nhằm duy trì hoạt động chung của cả nhóm. |
|||
b) Các tính năng điều khiển cửa |
||||
Tự chuẩn đoán tình trạng cảm biến cửa |
Trường hợp cảm biến giới hạn đóng mở cửa mất tác dụng do bụi bẩn, tiện ích này sẽ đóng mở cửa dựa vào thời gian định sẵn nhằm duy trì hoạt động của thang. |
|||
Tự động điều chỉnh mức độ cân bằng |
Độ cân bằng của cabin sẽ tự động được điều chỉnh cho chính xác nhờ thiết bị cân bằng, vì vậy hành khách không phải lo lắng về sự thay đổi mức cân bằng khi ra vào thang máy. |
|||
Tự động điều chỉnh tốc độ cửa |
Hệ thống này sẽ kiểm tra tình trạng hiện tại của cửa tại mỗi tầng và tự động điều chỉnh tốc độ lực kéo đóng mở cửa cho phù hợp. |
|||
Tự động điều chỉnh thời gian mở cửa |
Thời gian chờ cửa từ khi cửa mở hẳn cho đến lúc đóng lại, được điều chỉnh tự động tuỳ thuộc vào thang dừng để đáp ứng lệnh gọi thang trong cabin hay ngoài cửa tầng. |
|||
Mở cửa bằng nút gọi thang |
Khi cửa phòng thang đang đóng lại, hành khách có thể mở cửa lại bằng cách ấn gọi ngoài lần nữa. |
|||
Đóng cửa lặp lại |
Nếu có vật cản lại trong khi cửa đang đóng, cửa sẽ lập tức mở và đóng lại cho đến khi vật cản rời đi. |
|||
Đóng cửa cưỡng bức không chuông báo |
Nếu cửa được giữ lâu hơn thời gian được định sẵn, nó sẽ tự đóng lại cưỡng bức để di chuyển phục vụ các lệnh khác. |
|||
Cảnh báo cửa mở |
Khi thang máy chạy hoặc dừng ở ngoài vùng cân bằng, nếu có ai buộc cửa mở, thang sẽ phát ra tiếng reo cảnh báo. Nếu chuông báo động kêu khi thang đang chạy mà hành khách tiếp tục mở cửa, thang máy sẽ dừng lại để bảo vệ an toàn và khởi động lại hệ thống vận hành sau khi cửa được đóng. |
|||
Đóng lại